"Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe và sự phát triển toàn diện của trẻ nhỏ"
Là sữa bột dành cho trẻ: sử dụng cho bé từ 10 tháng tuổi
Tăng cường trí tuệ và thúc đẩy sự phát triển của não bộ và thị lực
Chứa Lipit và giàu chất đạm. Giúp bé. được bảo vệ và phát triển
Lưu ý: Dùng bột ngay sau khi pha song. Không dùng loại sữa kém bảo quản hoặc đã ăn dở. Khi cho trẻ ăn cần tránh để trẻ bị sặc.
* Để giữ được các vi khuẩn có lợi, cần dùng nước ở nhiệt độ cơ thể (37)
** Lưu ý: khi pha bột cần sử dụng loại thìa tiêu chuẩn, lấy sữa đến miệng thìa.Dùng lượng sữa không đúng theo bảng định mức, nhiều hay ít hơn đều không tốt cho sự tiêu hoá của trẻ. Muốn thay đổi loại sữa, tốt nhất nên làm theo lời khuyên của bác sĩ.
*** Bổ xung vào khẩu phần ăn của bé thêm cháo, rau, hoa quả, thịt và cá.Chú ý tới những phản ứng của trẻ và lời khuyên của bác sĩ.
NAN® 3 – là loại sữa cân bằng dinh dưỡng, bổ xung các dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển thể chất và trí não, tăng cường trí thông minh cho trẻ. NAN 3 được dùng cho trẻ từ 10 tháng tuổi trở lên khi sữa mẹ không đủ. NAN 3 không thể thay thế hoàn toàn cho sữa mẹ trong 10 tháng đầu sau khi sinh.
Nhờ sự kết hợp tối ưu giữa các thành phần bảo vệ bảo vệ và phát triển, sữa NAN3 tăng cường khả năng miễn dịch cho bé trong những năm tháng đầu đời.
Vi khuẩn biphidum BL là những vi khuẩn có lợi:
- Nuôi dưỡng hệ vi thực vật có lợi cho sức khoẻ
- Tăng cường khả năng miễn dịch
Chất lipit thông minh: với 2 loại DHA (omega 3) và ARA (omega 6) cũng có trong sữa mẹ
- Quan trọng cho sự phát triển não bộ và thị giác
- Tăng cường khả năng miễn dịch
Chất đạm OPTIPRO3
- Thúc đẩy sự phát triển chiều cao cân đối
- Giúp trẻ nhanh học hỏi
Lưu ý: Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất dành cho trẻ. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ ăn thêm sữa ngoài.
Cách pha chế:
- Rửa sạch tay trước khi pha sữa
- Vệ sinh bình sữa, nắp và núm vú
- Luộc trong nước sôi khoảng 5 phút
- Đun sôi nước trong 5 phút, để nguội còn 40 C.
- Rót lượng nước vừa đủ vào bình pha theo hướng dẫn ghi trong bảng
- Chỉ nên sử dụng loại thìa theo tiêu chuẩn đã có sẵn trong hộp, không đong sữa quá đầy
- Cho sữa vào bình theo định lượng đã ghi trên bảng
- Lắc đều bình cho đến khi sữa tan
- Sau khi pha sữa xong, cần đóng kín nắp hộp, bảo quản tại nơi khô thoáng

Chú ý: Sử dụng nước không nóng, chưa khử trùng hoặc bảo quản, pha sữa, cho ăn không đúng cách đều có ảnh hưởng không tốt cho sức khoẻ của bé.
- Ngày sản xuất, đóng gói và thời hạn sử dụng in dưới đáy hộp
- Trước và sau khi mở, sữa phải được bảo quản ở nhiệt độ 25C, độ ẩm không quá 75%. Dùng sữa trong vòng 3 tuần sau khi mở nắp. Không nên để sữa trong tủ lạnh.
Thành phần: Sữa không béo, xiro ngô, đường lacto, dầu thực vật, chất đạm, lexitin đậu nành, canxi nitrat, canxi fotfat, natri nitrat, kẽm sunfat, sắt sunfat, dầu cá, kali clorua, natri selen , kali iốt, đồng sunfat, chất nuôi cấy vi thực vật, các vitamin…
Thành phần |
Đơn vị |
Trên 100g sữa bột |
Trên 100ml sữa pha |
Kalo |
Kdz Calo |
2010 480 |
27967 |
Chất béo |
G |
21,5 |
3 |
Axit linoleic |
G |
4 |
0,56 |
Axit linoleic α |
Mg |
400 |
55,6 |
ARA |
Mg |
31 |
4,3 |
DHA |
Mg |
31 |
4,3 |
Cazein/ đạm |
G |
10,82 |
1,5 |
Hidrat cacbon |
G |
60,79 |
8,4 |
đường lacto |
G |
40 |
5,56 |
Mantodectrin |
G |
20,79 |
2,89 |
Chất khoáng |
G |
3,3 |
0,46 |
Natri |
Mg |
190 |
26 |
Kali |
Mg |
530 |
74 |
Clo |
Mg |
348 |
48 |
Canxi |
Mg |
577 |
80 |
Phốt pho |
Mg |
366 |
51 |
Magie |
Mg |
52 |
7,2 |
Vítamin A |
Me Mkg |
1833 550 |
25076 |
Vitamin D |
Me Mkg |
340 8,5 |
471,2 |
Vitamin E |
Me Mg |
13 8,58 |
1,81,2 |
Vitamin K |
Mkg |
39,2 |
5,4 |
Vitamin C |
Mg |
86,4 |
12 |
Vitamin B1 |
Mg |
0,7 |
0,097 |
Vitamin B2 |
Mg |
1 |
0,14 |
|
Mg |
5 |
0,7 |
Vitamin B6 |
Mg |
0,53 |
0.074 |
Axit folic |
Mkg |
106 |
15 |
Axit pantotenic |
Mg |
3,6 |
0,5 |
Vitanmin B12 |
Mkg |
1,6 |
0,22 |
Biotin |
Mkg |
19 |
2,6 |
Colin |
Mg |
65 |
9 |
Inozin |
Mg |
40 |
5,6 |
Canitin |
Mg |
4,6 |
0,64 |
Sắt |
Mg |
7,8 |
1,1 |
Iốt |
Mkg |
72 |
10 |
Đồng |
Mg |
0,35 |
0,049 |
Kẽm |
Mg |
5,7 |
0,79 |
Selen |
Mkg |
9 |
1,3 |
Mangan |
Mkg |
77 |
10,7 |
Hợp chất khác |
Mocm/kg |
282 |
Cách pha chế:
Độ tuổi |
Số lượng cho mỗi lần |
Số lần trong ngày |
Lượng nước nóng (ml) |
Lượng bột |
Bột |
Các dạng khác |
Từ 10 tháng trở lên |
210 |
7 |
2 |
3*** |
Thìa tiêu chuẩn: 4,63g
100ml sữa = 13,9g bột(3 thìa) + 90ml nước.
Thông tin Thương hiệu:
Vào những năm 1860, dược sĩ Henri Nestlé đã phát minh ra một loại thức ăn dành cho những trẻ sơ sinh không thể nuôi bằng sữa mẹ hay thực phẩm thay thế khác.
Thành công đầu tiên của ông là đã cứu sống một đứa bé sinh non không thể được nuôi bằng sữa mẹ hay những thực phẩm thay thế thông thường khác. Giá trị của sản phẩm mới này nhanh chóng được công nhận kể từ sau khi công thức mới của Nestlé đã cứu sống đứa bé sinh non. Từ đó, sữa bột Farine Lactée Henrie Nestlé đã được bày bán rộng rãi tại châu Âu.
Sản phẩm này nhanh chóng được người tiêu dùng đón nhận, và đã tạo nền móng đầu tiên cho việc thành lập tập đoàn Nestlé, với trụ sở chính đặt tại Vevey, Thụy sỹ.
Đến thời điểm hiện tại, Nestle là công ty hàng đầu trên thế giới trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống, với mạng lưới sản xuất và kinh doanh rộng khắp toàn cầu với gần 500 nhà máy tại 86 nước.
Thương hiệu: Nestle (Thuỵ Sỹ)
Thương hiệu Nestle được tạo bởi dược sĩ Henri Nestlé vào những năm 1860, Henri Nestlé đã phát minh ra một loại thức ăn dành cho những trẻ sơ sinh không thể nuôi bằng sữa mẹ hay thực phẩm thay thế khác.
Thành công đầu tiên của ông là đã cứu sống một đứa bé sinh non không thể được nuôi bằng sữa mẹ hay những thực phẩm thay thế thông thường khác. Giá trị của sản phẩm mới này nhanh chóng được công nhận kể từ sau khi công thức mới của Nestlé đã cứu sống đứa bé sinh non. Từ đó, sữa bột Farine Lactée Henrie Nestlé đã được bày bán rộng rãi tại châu Âu.
Sản phẩm này nhanh chóng được người tiêu dùng đón nhận, và đã tạo nền móng đầu tiên cho việc thành lập tập đoàn Nestlé, với trụ sở chính đặt tại Vevey, Thụy sỹ.